Loading

DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG

HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNGTIN TỨC   01/01/2024


TRUNG TÂM GDNN KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ SÀI GÒN CHUYÊN:

CUNG CẤP DỊCH VỤ HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 44/2016/NĐ-CP. CẤP CHỨNG CHỈ/ CHỨNG NHẬN AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN TOÀN QUỐC

      Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều chỉnh của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

      Nhằm cung cấp kiến thức và trang bị những kỹ năng về an toàn vệ sinh lao động giảm thiểu những thiệt hại về tài sản và con người do thiếu hiểu biết về an toàn – vệ sinh lao động.

I. PHÂN LOẠI NHÓM ĐỐI TƯỢNG, HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG NHƯ SAU:

Nhóm 1: Người làm công tác quản lý

Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;

b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động

Nhóm 2: Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở và Người làm công tác quản lý kiêm phụ trách công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động.

Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt, độc hại về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định.

Nhóm 4: Người lao động không thuộc 3 nhóm nêu trên. (bao gồm cả lao động là người Việt Nam, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động)

=> Nhóm 5: Người làm công tác y tế.

=> Nhóm 6: Người làm công tác an toàn vệ sinh viên

 II. NỘI DUNG, THỜI GIAN HUẤN LUYỆN 

  1. Huấn luyện nhóm 1

Nhóm 1 được huấn luyện phần Kiến thức chung gồm:

– Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

– Tổ chức quản lý và thực hiện các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động ở cơ sở;

– Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất và biện pháp khắc phục, phòng ngừa.

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

  • Huấn luyện nhóm 2
  • a) Phần kiến thức chung: như nhóm 1
  • b) Phần kiến thức chuyên ngành:

– Nghiệp vụ tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động tại cơ sở;

– Tổng quan về các loại máy, thiết bị, các chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn.

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra;

  • Huấn luyện nhóm 3 
  • a) Phần kiến thức chung: Chính sách, pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
  • b) Phần 2 kiến thức chuyên ngành:

Tổng quan về công việc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

– Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

– Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động;

– Xử lý các tình huống sự cố sản xuất, sơ cứu tai nạn lao động.

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 30 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Huấn luyện nhóm 4

  • a) Phần 1 huấn luyện kiến thức chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động (huấn luyện tập trung);
  • b) Phần 2 kiến thức chuyên ngành: Yêu cầu về an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;

Huấn luyện nhóm 5:

  • a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động: Yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là: 56 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Trong đó, thời gian huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động ít nhất là 40 giờ, nội dung huấn luyện cấp giấy chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động ít nhất là 16 giờ.

Cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động (có thời hạn 05 năm)

Huấn luyện Nhóm 6.

Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.

Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện được cấp giấy chứng nhận huấn luyện. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.

III. CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN

Nhóm 1,2,5,6: Sau khi tham dự khóa huấn luyện, được kiểm tra nếu đạt yêu cầu thì được cấp Chứng nhận huấn luyện.

Nhóm 3: Sau khi tham dự khóa huấn luyện, được kiểm tra nếu đạt yêu cầu thì được cấp sổ theo dõi/ thẻ huấn luyện.

TRUNG TÂM GDNN KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ SÀI GÒN

 

Tin liên quan

THÔNG BÁO KHAI GIẢNG

 24-03-2024

KHAI GIẢNG THÁNG 04.2024

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG BIẾN TẦN CABLE REEL CẨU GOTTWALD

 05-03-2024

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG BIẾN TẦN CABLE REEL CẨU GOTTWALD

ĐẦU NĂM 2024, TECSERCO HOÀN THÀNH CUNG ỨNG ĐỘNG CƠ, THIẾT BỊ NGÀNH CẢNG

 05-01-2024

ĐẦU NĂM 2024, TECSERCO HOÀN THÀNH CUNG ỨNG ĐỘNG CƠ, THIẾT BỊ NGÀNH CẢNG

THÔNG BÁO TUYỂN SINH QUÝ 1.2024

 01-01-2024

TUYỂN SINH CÁC KHÓA ĐÀO QUÝ 1.2024

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

 23-08-2023

THÔNG BÁO TUYỂN SINH - KHAI GIẢNG T09/2023

Bài mới

DỊCH VỤ ĐÀO TẠO

TIN TỨC

DỊCH VỤ KỸ THUẬT

DỊCH VỤ KỸ THUẬT

THƯƠNG MẠI HÀNG HẢI

VẬN TẢI VÀ CHO THUÊ PHƯƠNG TIỆN THIẾT BỊ

Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Thương Mại Dịch Vụ Cảng Sài Gòn


Địa chỉ: 212 Nguuyễn Văn Linh, Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam
Hotline: 028.38725121
Email: info@tecserco.com.vn

Thống kê truy cập

Bản đồ

© Copy all right weba.vn 2019

x